Hợp chất khác Coban(II)_sunfat

CoSO4 khi tác dụng với dung dịch NH3 đặc sẽ sẽ tạo ra các coban(II) sunfat amin, CoSO4(NH3)x. Các giá trị x tương ứng được biết đến bao gồm: x = 2 (tím), x = 4 (tím hồng), x = 6 (hồng). Dạng đihydrat của tetramin (x = 4) cũng được biết đến. Nó có màu đỏ.[5] Ở mức NH3 hóa thấp hơn, có CoSO4·3NH3 là bột màu đỏ rất nhạt[6] hay 2CoSO4·NH3 (CoSO4·0,5NH3) là chất rắn màu tím nhạt.[7]

CoSO4 cũng có thể phản ứng với N2H4 ở điều kiện thích hợp để tạo CoSO4(N2H4)x. Khi x = 1, chất có màu đỏ (D = 2,91 g/cm³)[8], khi x = 2, chất có màu hồng nhạt (tan trong nước và các loại axit khoáng, không tan trong acetonbenzen, D20 ℃ = 3,4082 g/cm³)[9], với x = 2,5 (ngậm 1 nước), nó có màu hồng[10], còn khi x = 3 thì nó có màu vàng.[5]

CoSO4 cũng có thể tạo muối axit với N2H4, như Co(HSO4)2·2N2H4 là tinh thể màu hoa hồng-đỏ, tan ít trong nước.[11]

CoSO4 cũng có thể tạo phức với hydroxylamin, như CoSO4·NH2OH·H2O là tinh thể hồng.[12] Khi kết hợp với NH3, các tinh thể màu đỏ của 2CoSO4·NH2OH·8NH3·2H2O sẽ xuất hiện, D = 1,85 g/cm³.[13]

CoSO4 cũng có thể tạo phức với urê, như CoSO4·2CO(NH2)2·4H2O là tinh thể màu mâm xôi đỏ[14] hay CoSO4·6CO(NH2)2·H2O là tinh thể màu tím hồng đậm.[15]

CoSO4 cũng có thể tạo phức với semicacbazit, như CoSO4·2CON3H5 là tinh thể hồng, tan ít trong nước.[16]

CoSO4 cũng có thể tạo phức với thiourê, như CoSO4·1,5CS(NH2)2 hay 2CoSO4·3CS(NH2)2 là tinh thể màu dương, tạo ra dung dịch màu đỏ trong nước,[12] CoSO4·2CS(NH2)2 là tinh thể đỏ tím[17], CoSO4·3CS(NH2)2 là chất rắn màu dương, tan trong nước tạo ra dung dịch màu đậm hơn một chút, hay CoSO4·4CS(NH2)2·2H2O là chất rắn màu lục.[18]

CoSO4 cũng có thể tạo phức với selenourê, như CoSO4·3CSe(NH2)2 là tinh thể màu lục ôliu, phân hủy ở 125 °C (257 °F; 398 K).[19]